» Thông tin » Chia tài sản chung của vợ chồng
Danh Sách Sinh Viên

Chia tài sản chung của vợ chồng

Luật hôn nhân và gia đình

Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
2. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Xem thêm:

>> Quy định tài sản riêng của vợ hoặc chồng

>> Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

>> Quy định chấm dứt hôn nhân

Điều 40. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
2. Thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.

Điều 41. Chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung. Hình thức của thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Kể từ ngày thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này có hiệu lực thì việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 43 của Luật này. Phần tài sản mà vợ, chồng đã được chia vẫn thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
3. Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung phải được Tòa án công nhận.

Điều 42. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
2. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
b) Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
c) Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
d) Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
đ) Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;
e) Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan. 

Xem thêm:

>> Quy định pháp luật về ly hôn

>> Thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn

>> Nguyên tắc phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn

Dịch vụ tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình

Với gần 10 năm hoạt động tư vấn luật hôn nhân gia đình, luật doanh nghiệp, luật đầu tư, tư vấn hỗ trợ kế toán thuế, tư vấn đại diện sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp thương mại, … chúng tôi đã khẳng định được uy tín của mình đối với khách hàng trong và ngoài nước.

Đại Việt cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình

Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản

- Tranh chấp tài sản vợ chồng ở thời kỳ hôn nhân.
- Tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.
- Tranh chấp tài sản dòng họ.
- Tranh chấp tài sản hộ gia đình.

Tư vấn thủ tục hành chính hôn nhân gia đình

- Nhận con nuôi, cha mẹ nuôi, con nuôi có yếu tố nước ngoài.
- Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
- Đăng ký kết hôn.
- Khai sinh, khai tử.
- Đăng ký hộ khẩu, chuyển hộ khẩu.
- Thay đổi thông tin trên giấy khai sinh.
- Khai di sản tặng cho tài sản.
- Tặng cho tài sản.
- Tài sản chung của hộ gia đình, dòng họ.

Tư vấn thủ tục ly hôn

- Thời điểm chấm dứt hôn nhân.
- Thủ tục ly hôn thuận tình.
- Thủ tục ly hôn đơn phương.
- Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ con sau khi ly hôn.
- Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.
- Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.
- Thủ tục hòa giải.
- Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị.
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ, chồng.

Tư vấn tranh chấp sau ly hôn

- Tư vấn về đòi lại quyền nuôi con.
- Tư vấn về tài sản.
- Tư vấn về cấp dưỡng.

Tư vấn liên quan đến luật hôn nhân gia đình

- Các trường hợp công nhận hôn nhân hợp pháp đối với trường hợp không đăng ký kết hôn.
- Vi phạm chế độ hôn nhân và gia đình (Ngoại tình, bạo hành,..).
- Tư vấn các trường hợp hủy kết hôn, trái pháp luật.
- Tranh chấp giành quyền nuôi con sau ly hôn.
- Tư vấn trường hợp vi phạm chế độ một vợ một chồng.

Dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình uy tín

Đối với những vấn đề liên quan đến pháp luật hôn nhân gia đình, để có thể đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích của Quý khách hàng, dịch vụ luật sư hôn nhân gia đình cung cấp những nội dung tư vấn như sau:
- Tư vấn về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Tư vấn thủ tục về hôn nhân gia đình;
- Tư vấn các vấn đề pháp luật về ly hôn, giải quyết tranh chấp của vợ chồng khi ly hôn và các quan hệ nhân thân khác;
- Hỗ trợ soạn đơn khởi kiện, các đơn từ có liên quan khi giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình;
- Tư vấn giành quyền nuôi con, xác định mức cấp dưỡng, người nuôi con sau khi ly hôn;
0914 007 116
0983 551 110



GẶP TRỰC TIẾP CHÚNG TÔI TẠI ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG TẠI HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: T6, tòa nhà Master, 155 Hai Bà Trưng, Q3, HCM 
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: T3, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
VĂN PHÒNG TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH THUÂN
Địa chỉ: 51 Lê quý Đôn, tp Phan Thiết, Bình Thuận
  VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG BÌNH
Địa chỉ: 106 Lý Thái Tổ, tp Đồng Hới, Quảng Bình
VĂN PHÒNG TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: 100 Nguyễn Tất Thành, Hương Thủy, TT Huế
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NAM
Địa chỉ: 159 Trần Quý Cáp, Tam Kỳ, Quảng Nam
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 51 Trường Chinh, tp Quy Nhơn, Bình Định
VĂN PHÒNG TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: Lô A5-25, Số 11, Tây Bắc, Rạch Giá, Kiên Giang
  VĂN PHÒNG TẠI ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 104 Ngô Quyền, tp Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: KP3, P Tân Đồng, Đồng Xoài, Bình Phước
VĂN PHÒNG TẠI LONG AN
Địa chỉ: 140/5 Nguyễn Minh Đường, tp Tân An, Long An
VĂN PHÒNG TẠI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: 16 Trạng Trình, tp Đà Lạt, Lâm Đồng
VĂN PHÒNG TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.thanhlapcongtyqn.vn

Đang online: 33    Lượt truy cập: 1741919